Cách tính niên hạn sử dụng xe ô tô

Isuzu24h sẽ dẫn các quy định pháp luật có liên quan và ví dụ cụ thể để quý bạn đọc dễ dàng xác định, nắm rõ niên hạn sử dụng của xe mình.

Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển rất mạnh và cùng đó là nhu cầu sử dụng xe ô tô cũng tăng vượt bậc, ngoài nhu cầu xe ô tô cá nhân thì các nhu cầu vận chuyển bằng xe ô tô ngày một cao do mảng vận chuyển nội địa, logistics,… tăng tỉ lệ thuận.

Mặc dù vậy, rất nhiều đơn vị sử dụng xe ô tô chưa thực sự am hiểu về niên hạn sử dụng xe tải, xe con, xe khách, đầu kéo,.. (sau đây sẽ gọi tắt là xe ô tô), sau đây chúng tôi sẽ dẫn các quy định pháp luật có liên quan và ví dụ cụ thể để quý bạn đọc dễ dàng xác định, nắm rõ niên hạn sử dụng của xe mình.

Căn cứ pháp lý:

– Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009.

– Điều 5 của Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT ngày 10/8/2010.

– Điểm 2.1 Mục 2 của Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR ngày 10/9/2010.

Quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô:

Niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (sau đây gọi tắt là xe ô tô) được quy định tại Nghị định 95/2009/NĐ-CP cụ thể như sau:

– Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng.

– Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người.

– Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01/01/2002.

 

Trong đó:

Niên hạn sử dụng của ô tô được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định dựa trên các căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

(1) Số nhận dạng của xe (số VIN);

(2) Số khung của xe; (tham khảo bài viết  Cách kiểm tra đời xe bằng số khung” ở đây)

(3) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

(4) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

(5) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Các loại ô tô không áp dụng niên hạn sử dụng gồm:

– Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).

– Ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

**Lưu ý:

– Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên sẽ được coi là hết niên hạn sử dụng.

– Khi phát sịnh các loại ô tô khác chưa được nêu trong các quy định trên thì các đơn vị Đăng kiểm báo cáo Cục ĐKVN để được hướng dẫn cụ thể.

– Quy định nêu trên không áp dụng đối với xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Ví dụ về cách tính niên hạn sử dụng xe ô tô:

Niên hạn sử dụng xe tải Isuzu QKR trong trường hợp dưới đây là bao nhiêu năm?
Chúng ta có 01 xe tải Isuzu QKR sản xuất & lắp ráp tại Việt Nam có niên hạn sử dụng thông thường là 25 năm, xe được sản xuất năm 2022, vậy xe tải Isuzu QKR này được sử dụng đến khi nào là hết niên hạn?

Trường hợp 1: Xe tải Isuzu QKR trên được đăng kiểm lần đầu vào ngày 31/12/2022 thì đến ngày 31/12/2047 sẽ hết niên hạn sử dụng (25 năm từ năm sản xuất).

Trường hợp 2: Xe tải Isuzu QKR trên được đăng kiểm lần đầu trễ hơn 01 năm so với năm xuất xưởng, cụ thể là đăng kiểm lần đầu vào ngày 31/12/2023 thì đến ngày 31/12/2047 sẽ hến niên hạn sử dụng (25 năm từ năm sản xuất).

Trường hợp 3: Xe tải Isuzu QKR trên được đăng kiểm lần đầu trễ hơn 02 năm so với năm xuất xưởng, cụ thể là đăng kiểm lần đầu vào ngày 31/12/2024 thì đến ngày 31/12/2047 sẽ hến niên hạn sử dụng (25 năm từ năm sản xuất).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

TEST5741